baner

baner
Luyện thi TOEIC luyện thi IELTS

clean-5

Bstudent.net. Được tạo bởi Blogger.

SÁCH TOEIC

Budaya

ngữ pháp toeic

trung tâm toeic

kota

toeic very easy

Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh đặc biệt cần lưu ý

Bstudent xin chia sẻ với các bạn luyện thi toeic các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt giúp các bạn bổ sung vốn kiến thức của mình nhé .

1. Những cấu trúc bị động không được sử dụng với giới từ “by” bạn nên nhớ để luyện thi TOEIC hiệu quả
Be disappointed
Be surprised                       +  At
Be frightened
Ex:  she is so disappointed at his job performance
Be engaged
Be interested                         + in
Be involved
Ex: He is very interested in the environmental issues
Be composed
Be made                              + of
Be tired
Ex: Our team is composed of the best employees in our company
Be married
Be dedicated                     + to
Ex: she has been married to him for 2 years
Be bored
Be filled                                + with
Be satisfied
Ex: The executives were satisfied with the presentation
2. Câu chủ động với nghĩa bị động
Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động.
Các động từ đó bao gồm:
Cut         peel       read
Sell         wash
Ex:  Tomatoes peel easily if you scald them in hot water
Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii”
Deserve/require/want/need + V-ing
Ex:
The shoes need polishing
=The shoes need to be polished
3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt
-          S+have/has+ People+ do something
Chuyển thành
-          S+have/has+something+done
Ex:  The director had the machines repaired
-          I saw Mr Peter going down the stairs
Chuyển thành
-          Mr Peter was seen going down the stairs
-          I saw Mr Peter go down the stairs
Chuyển thành
-          Mr Peter was seen to go down the stairs

Ngữ pháp toeic MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ


Mệnh đề trạng ngữ là loại mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ trong câu. Trong luyện thi toeic , có rất nhiều loại mệnh đề trạng ngữ như: mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức, nguyên nhân, kết quả…..Mỗi loại mệnh đề trạng ngữ được bắt đầu bởi các từ cụ thể. Luyện thi toeic xin tổng hợp các vấn đề về ngữ pháp này để những bạn tự ôn thi toeic ở nhà hay đang theo học trung tâm toeic tốt nào có thể tham khảo và củng cố nếu còn hổng
 1. Mềnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ sau:
+  When ( khi mà)
Ví dụ: When he comes, I will make a cake for him.
+ While (trong khi )
Ví du: I am reading book while they are playing.
+ Before (trước khi)
Ví dụ: She often watches TV before she goes to bed .
+ After (sau khi)
He went out after he had finished the housework.
+ Since (từ  khi)
Ví dụ: i haven’t met them since they left.
Chú ý” since ”  thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.
+ As (Khi mà)
Ví dụ: I saw her as I was in the super market.
Chú ý : Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi khi có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường trung tâm toeic tốt.
+ Till/ until ( cho đến khi)
Ví dụ: I’ll waite untill/ till he comes back.
+ As soon as ( ngay khi mà)
Ví dụ: As soon as Marry knew the truth, She called me.
+ Just as (ngay khi)
Ví dụ: Just as the girl entered the room, everyone looked at her.
+ Whenever ( bất cứ khi nào)
Ví dụ: I’ll come whenever you need me.
2. Mệnhđề trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn là mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Mệnh đề này được bắt đầu bằng where ( nơi mà ) và wherever ( bất cứ nơi nào) luyện thi toeic
Ví dụ:
+ I will go wherever you go.
+ You can find where you live.
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân là mệnh đề có vai trò nêu nguyên nhân của sự vật, hiện tượng trong câu.
Mệnh đề này được bắt đầu bằng because , since, as, seeing that….( đều có nghĩa là bởi vì.)
Ví dụ:
Because she is ill, she cannot go to school.
Since the boy is too young, he can’t understand the story.
+ Seeing that they were  late, they missed the first part of the film.
As the essay has a lot of mistake, the teacher gives him the bad point.
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức có vai trò làm trạng ngữ chỉ cách thức trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng as hay as if, đều có nghĩa là : Như là, như.
+ As: Như là
Ví dụ : They do as people expect.
+ As if: như thể là.
Mệnh đề bắt đầu với as if thường là mệnh đè giả định, diễn tả sự việc không có thật.
Ví dụ:
- It looks as if it’s going to rain.
-   He said as if he were my father.
- He looks as if he had known what happened.
5. Mệnh đề trang ngữ chỉ mục đích.
Luyện thi toeic Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng so that, in order that, đều có nghĩa là để mà.
Ví dụ:
+ The teacher explains the lesson very clearly so that every student can understand.
+ Many students write to the president in order that the black can get the equality.
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản.
Là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ sự tương phản trong câu. Luyện thi toeic Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ như : although, though, even though (Mặc dù),  but/yet ( Nhưng), while/ whereas (trong khi/ trái lại), ….
Ví dụ:
Although/ though/ even though  she has a lot of things to do, she still spends time playing with her children.
+ He loves her but he can’t get married to her.
Whereas she is short, her husband is tall.
Dao tao Spa| Đào tạo spa chuyên nghiệp

Ngữ pháp toeic câu bị động

Câu bị động rất hay được dùng trong tiếng anh. Với câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Chúng ta hãy cùng học các kiến thức liên quan để sử dụng thành thạo câu bị động nhé.Luyện thi toeic xin tổng hợp lại các vấn đề quan trọng liên quan tới ngữ pháp toeic câu bị động để giúp các bạn ôn thi toeic cũng như luyện thi toeic hiệu quả tiết kiệm như học ở trung tâm toeic tốt nhất .
Tham khảo thêm Sách luyện thi toeic Toeic grammar để củng cố kiến thức ngữ pháp !

1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
Ví dụ:
1. Chinese is learnt at school.
2. A book was bought.
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)
Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)
2. Qui tắc Câu bị động.
a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (PII).
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ “BY”
Chủ động : Subject +  Verb + Object
Bị động: Subject +To  Be + Past Participle(động từ dạng phân từ quá khứ) + BY + Object
Ví dụ:
The farmer drinks tea everyday. (Active-chủ động)
Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive-bị động)
3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.
Ví dụ:
I gave him an apple.
An apple was given to him.
He was given an apple.
4. Một số câu đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ:
It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, …
5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ:
This exercise is to be done.
This matter is to be discussed soon.
6. Sau những động từto have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ:
We had our photos taken.
We heard the song sung.
We got tired after having walked for long.
7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
Simple present(thì hiện tại đơn)dodone
Present continuous(thì hiện tại tiếp diễn)is/are doingis/are being done
Simple Past (thì quá khứ đơn)didwas/were done
Past continuous(thì quá khứ tiếp diễn)was/were doingwas/were being done
Present Perfect(thì hiện tại hoàn thành)has/have donehas/have been done
Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)had donehad been done
Simple future(thì tương lai đơn)will donewill be done
Future perfect(thì tương lai hoàn thành)will have donewill have been done
is/are going to ( thì tương lai gần)is/are going to dois/are going to be done
Cancan, could docan, could be done
Mightmight domight be done
Mustmust domust be done
Have tohave to dohave to be done
8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate …
Ví dụ:
I remember them taking me to the zoo. (active)
I remember being taken to the zoo.(passive)
Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(active)
She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)
Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (active)
She likes being told the truth by her boyfriend. (passive)
9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: “Suppose”; ” see”; “make”;
Ví dụ:
You are supposed to learn English now. (passive)
= It is your duty to learn English now. (active)
= You should learn English now. (active)
Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)
He is made to learn hard. (passive)
Ví dụ:
You should be working now.(active)
You are supposed to be working now.(passive)
Ví dụ:
People believed that he was waiting for his friend (active).
He was believed to have been waiting for his friend.(passive)

Ngữ pháp toeic LIÊN TỪ

Trong ngữ pháp tiếng Anh, liên từ là các từ nối liên kết hai phần khác biệt của một câu. Có hai loại liên từ là: liên từ đẳng lập và liên từ  phụ thuộc. Luyện thi toeic xin tổng hợp tất cả các vấn đề liên quan tới liên từ để giúp những bạn đang ôn thi toeic có thể củng cố được ngữ pháp toeic của mình về liên từ , giúp các bạn tự học để ôn thi toeic hiệu quả ở nhà mà không cần phải tốn tiền đến bất kì một trung tâm toeic tốt nào nhé.

1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
  • Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)
  • Gồm có: for, and, nor, but, or, yet
  • Ví dụ:
She is a good and loyal wife.
Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt.
He is intelligent but very lazy.
She says she does not love me, yet I still love her.
We have to work hard, or we will fail the exam.
He will surely succeed, for (because) he works hard.
That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.
• Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ
Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.
2. Tương liên từ (correlative conjunctions)
  • Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp
  • Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)
  • Ví dụ:
They learn both English and French.
He drinks neither wine nor beer.
I like playing not only tennis but also football.
I don’t have either books or notebooks.
I can’t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.
3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)
  • Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
  • Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng:
As
1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him.
2. Khi: We watched as the plane took off.
After: sau khi
After the train left, we went home.
Although/ though: mặc dù
Although it was after midnight, we did not feel tired.
Before: trước khi
I arrived before the stores were open.
Because: bởi vì
We had to wait, because we arrived early.
For: bởi vì
He is happy, for he enjoys his work.
If: nếu, giá như
If she is here, we will see her.
Lest: sợ rằng
I watched closely, lest he make a mistake.
Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”
Providing/ provided: miễn là
All will be well, providing you are careful.
Since
1. Từ khi: I have been here since the sun rose.
2. Bởi vì: Since you are here, you can help me.
So/ so that
1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out.
2. Để (= in order that): I am saving money so that I can buy a bicycle.
Supposing (= if)
Supposing that happens, what will you do?
Than: so với
He is taller than you are.
Unless: trừ khi
Unless he helps us, we cannot succeed.
Until/ till: cho đến khi
I will wait until I hear from you.
Whereas
1. Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone.
2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall.
Whether: hay không
I do not know whether she was invited.
While
1. Khi: While it was snowing, we played cards.
2. Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor.
3. Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best.
As if /As though = in a similar way
She talks as if she knows everything.
It looks as though there will be a storm.
As long as: miễn là
As long as we cooperate, we can finish the work easily.
As soon as: ngay khi
Write to me as soon as you can.
In case: Trong trường hợp…
Take a sweater in case it gets cold.
Or else = otherwise: nếu không thì
Please be careful, or else you may have an accident.
So as to = in order to: để
I hurried so as to be on time.
Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…
Ví dụ:
We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic.
I was nervous; therefore, I could not do my best.
We should consult them; otherwise, they may be upset.

Ngữ pháp toeic Câu giả định

Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu mà đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì đó. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt. Luyện thi toeic xin tổng hợp lại các vấn đề quan trọng liên quan tới ngữ pháp toeic này để giúp các bạn ôn thi toeic cũng như luyện thi toeic hiệu quả tiết kiệm như học ở trung tâm toeic tốt nhất .

1     Câu giả định dùng would rather  và that
1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] …
I would rather that you call me tomorrow.
He would rather that I not take this train.
Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.
1.2 Diển tả sự việc  đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
(His girlfriend does not work in the same department)
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
Jane would rather that it were not winter now.
1.3. Diễn tả sự việc  trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2.
S1 + would rather that + S2 + past perfect …
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
(Jill did not go to class yesterday)
Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.
Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather
2     Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây.
AdviseDemandPreferRequire
AskInsistProposeStipulate
CommandMoveRecommendSuggest
DecreeOrderRequestUrge

- Trong câu nhất định phải có that.
- Động từ  sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.
Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ...
Ví dụ:
We urge that he leave now.
Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.
Ví dụ:
We urge him to leave now.
Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏ to có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.
Một số ví dụ
The judge insisted that the jury return a verdict immediately.
The university requires that all its students take this course.
The doctor suggested that his patient stop smoking.
Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.
We proposed that he take a vacation.
move that we adjourn until this afternoon.
3     Câu giả định dùng với tính từ
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.
AdvisedNecessary
Essential
Vital
RecommendedUrgent
ImportantObligatoryRequiredimperative
MandatoryProposedSuggested 
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.
it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense)
Một số ví dụ:
It is necessary that he find the books.
It was urgent that she leave at once.
It has been proposed that we change the topic.
It is important that you remember this question.
It has been suggested that he forget the election.
It was recommended that we wait for the authorities.
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.
it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense)
Ví dụ:
It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.
4     Dùng với một số trường hợp khác
- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ví dụ:
God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)
Curse this frog !: chết tiệt con cóc này
- Dùng với một số thành ngữ:
  • Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.
Ví dụ:
Come what may we will stand by you.
  • If need be : nếu cần
Ví dụ:
If need be we can take another road.
- Dùng với  if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ:
If this be proven right, you would be considered innocent.
5     Câu giả định dùng với it is time
It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)
Ví dụ:
It is time for me to get to the airport (just in time).
Nhưng:
It is time
It is high time       subject + simple past      (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)
It is about time
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
It’s high time I left for the airport.
(it is a little bit late)